Những vấn đề cần biết về quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu giúp người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn để mua đúng hàng hóa, dịch của cơ sở sản xuất, kinh doanh mà họ muốn.
Trên thực tế, nhãn hiệu được thể hiện dưới nhiều hình thức và tên gọi chẳng hạn như tên gọi/tên viết tắt/tên tiếng nước ngoài của sản phẩm/dịch vụ, logo, biểu tượng, hình ảnh hoặc một slogan định vị sản phẩm/dịch vụ hoặc định vị giá trị doanh nghiệp.
Một số mẫu nhãn hiệu tiêu biểu đã được bảo hộ tại Việt Nam
ACTIM | Nàng nhen bảy núi | ||
BAVI COWS MILK Sữa bò Ba Vì, hình | REAL CALIFORNIA MILK, hình |
Nhãn hiệu có những chức năng gì trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Chức năng chính của nhãn hiệu là để phân biệt các nhà sản xuất, kinh doanh và chỉ dẫn nguồn gốc của sản phẩm/dịch vụ. Ngoài ra, nhãn hiệu còn có một số chức năng phụ mà các doanh nghiệp cần quan tâm khai thác như chức năng chỉ dẫn chất lượng, chức năng quảng cáo và chức năng hỗ trợ kiểm soát và tổ chức thị trường.
Tại sao phải đăng ký nhãn hiệu?
Trừ trường hợp nhãn hiệu nổi tiếng, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ sở pháp lý vững chắc và duy nhất ghi nhận quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu và bảo vệ các lợi ích kinh tế của chủ sở hữu và chống lại các hành vi xâm phạm. Cụ thể như sau:
- Là cơ sở pháp lý vững chắc khẳng định chủ sở hữu đối với nhãn hiệu,logo, thương hiệu, slogan và ngăn chặn việc người khác sử dụng hoặc đăng ký nhãn hiệu của doanh nghiệp;
- Khẳng định và đảm bảo khả năng phân biệt của người tiêu dùng về nhận diện sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp;
- Bảo vệ chủ sở hữu trước tình trạng hàng giả, hàng nhái tràn lan trên thị trường;
- Hứa hẹn việc thu lợi nhuận to lớn từ việc bán, chuyển nhượng, li-xăng (cho phép người khác sử dụng) khi nhãn hiệu đã trở nên nổi tiếng.
Bên cạnh đó, dưới góc độ của người tiêu dùng, họ thường tìm kiếm trong những sản phẩm hoặc dịch vụ có thương hiệu và những khía cạnh giá trị gia tăng, vì chúng cho thấy một hình ảnh chuyên nghiệp, có đầu tư và uy tín. Vì vậy, các sản phẩm và dịch vụ có thương hiệu bao giờ cũng có doanh số tiêu thụ và giá trị cao hơn. Khi có hai sản phẩm tương tự như nhau, nhưng có một sản phẩm có thương hiệu còn một sản phẩm không có thương hiệu, người tiêu dùng thường chọn sản phẩm có thương hiệu và đắt tiền hơn dựa trên chất lượng gắn với uy tín của thương hiệu đó.
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có các quyền gì đối với nhãn hiệu?
Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu kiểu nhãn hiệu là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có các quyền sau:
- Quyền tự mình sử dụng hoặc cho phép người khác sử dụng nhãn hiệu đã đăng ký
- Quyền ngăn cấm người khác sử dụng nhãn hiệu của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam
- Quyền định đoạt gồm: bán, chuyển nhượng, li-xăng (cho phép người khác sử dụng), hoặc từ bỏ nhãn hiệu đã đăng ký.
Các hành vi sau đây được thực hiện mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu thì bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu:
- Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó;
- Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ tương tự hoặc liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ;
- Sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng, tương tự hoặc liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ;
- Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng hóa, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có hiệu lực trong phạm vi nào và thời gian bao lâu?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam và có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười (10) năm.
Nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam có được bảo hộ tại các nước khác trên thế giới hay không?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam chỉ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam và có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Để nhãn hiệu được bảo hộ tại các nước khác trên thế giới bạn phải tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại các quốc gia đó hoặc đăng ký theo hệ thống Madrid (theo thỏa ước và Nghị định thư) được tiến hành tại Việt Nam.
Tương tự, các nhãn hiệu đã đăng ký tại các nước khác trên thế giới muốn được bảo hộ tại Việt Nam cũng cần phải thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Dấu hiệu như thế nào thì có thể được bảo hộ là nhãn hiệu?
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Khi tạo nhãn hiệu mới, cần chú ý những điều gì?
Có nhiều điều cần lưu ý, nhưng quan trọng nhất là:
– Thứ nhất, nhãn hiệu đó không được trùng, giống hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu đang còn hiệu lực bảo hộ. Cần lưu ý rằng hiện đang có hàng chục ngàn nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam, và ở trên thế giới là hàng triệu. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia, luật sư trong lĩnh vực nhãn hiệu trước khi bạn có ý định thiết kế và đăng ký một nhãn hiệu mới;
– Thứ hai, nhãn hiệu phải dễ nhớ, hấp dẫn, gây sự chú ý để dễ in sâu vào tiềm thức người tiêu dùng, phục vụ cho công việc kinh doanh và quảng bá sản phẩm;
– Thứ ba, nhãn hiệu cần có tính phân biệt mạnh, để không gây tranh cãi, nhấm lẫn, hoặc hiểu nhầm về nguồn gốc và bản chất sản phẩm/dịch vụ.
Quá trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu diễn ra như thế nào?
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2006, được sửa đổi ngày 19/06/2009 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, quá trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu gồm 4 giai đoạn:
Thẩm định hình thức
Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được thẩm định hình thức trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày Cục Sở hữu Trí tuệ Việt nam tiếp nhận hồ sơ, sau đó Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định liệu đơn đăng ký có tuân thủ các quy định pháp luật, chẳng hạn như hàng hoá/dịch vụ đã được phân loại phù hợp theo bảng phân loại hàng hoá quốc tế chưa? Đơn có đảm bảo tính thống nhất không? Khi đơn đã đáp ứng đủ các yêu cầu đó, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định Chấp nhận đơn hợp lệ và ngày nộp đơn đăng ký đó sẽ được coi là ngày ưu tiên đối với chủ đơn.
Công bố đơn
Trong thời hạn hai (02) tháng kể từ ngày được quyết định là đơn hợp lệ, đơn đăng ký sẽ được đăng trên Công báo Sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tụê để dành cho bất kỳ người thứ 3 thực hiện quyền phản đối (nếu có).
Thẩm định nội dung
Trong thời hạn sáu (09) tháng kể từ ngày được đăng ký trên Công báo Sở hữu công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ tiếp tục được thẩm định về nội dung. Kết quả của giai đoạn thẩm định là trả lời câu hỏi nhãn hiệu đăng ký có được bảo hộ hay không?
Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Nếu kết quả thẩm định nội dung xác định nhãn hiệu đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, thì chủ đơn sẽ nhận được Thông báo dự định cấp văn bằng kèm theo yêu cầu nộp lệ phí Cấp, Đăng bạ và Công bố Văn bằng từ Cục Sở hữu trí tuệ. Sau khi lệ phí yêu cầu được nộp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho chủ đơn.
Sau khi nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận, có bắt buộc phải sử dụng nhãn hiệu không?
Sau khi nhãn hiệu được cấp giấy Chứng nhận, nếu chủ nhãn hiệu không sử dụng nhãn hiệu liên tục trong thời gian 05 năm kể từ ngày nộp đơn, Văn bằng nhãn hiệu có thể bị hủy bởi một người khác. Do vậy, để duy trì hiệu lực của Nhãn hiệu, nên sử dụng nhãn hiệu thực tế.
Trường hợp chưa có kế hoạch sử dụng nhãn hiệu cho dịch vụ hoặc sản phẩm thực tế, nên có những hình thức sử dụng nhãn hiệu không thường xuyên như quảng cáo, thư chào và lưu các bằng chứng về việc sử dụng này.
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại cơ quan sở hữu trí tuệ Việt Nam là bao nhiêu?
TT | Các khoản phí, lệ phí theo quy định nhà nước | Lệ phí (đồng) | |
1 | Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | ||
– Nếu tài liệu đơn dạng giấy | 180.000 | ||
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 30.000 | ||
2 | Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) | 600.000 | |
3 | Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 300.000 | |
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 60.000 | ||
4 | Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 | |
5 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 | |
6 | Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
Ngoài đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp còn phương án nào để bảo vệ được các tài sản trí tuệ của mình hay không?
Bên cạnh việc đăng ký nhãn hiệu, các tài sản trí tuệ còn có thể được bảo hộ dưới các hình thức phổ biến sau:
- Đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả;
- Đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích
- Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Mọi thắc mắc về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và các tài sản trí tuệ vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN NHẬT HƯỚNG
Địa chỉ: 286 Phạm Hùng, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Tp.Cần Thơ
Hotline: 0931.009.677 Email: tuvannhathuong@gmail.com
Website: TuVanNhatHuong.com Facebook: fb.com/TuVanNhatHuong