• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Bỏ qua footer

Tư Vấn Nhật Hướng

Kiểm soát rủi ro pháp lý, vững chắc đầu tư

  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish

7 thay đổi quan trọng về thuế từ 01/7/2016

4 Tháng Năm, 2016 By Kiên Huỳnh 1 Bình luận

quyết toán thuế

Từ ngày 01/7/2016, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2016 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, Luật này sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế. Cụ thể:

1. Bổ sung các sản phẩm không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Đó là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường khi bán cho DN, HTX.

Lưu ý: Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

2. Thêm đối tượng không chịu thuế GTGT

Đó là sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Ngoài ra, còn có dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

3. Bổ sung quy định hoàn thuế GTGT

– Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp đó là hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu. hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án sang kỳ tiếp theo đối với trường hợp:

+ Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

+ Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ 01/07/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.

4. Giá bán ra để tính thuế TTĐB không thấp hơn tỷ lệ % do Chính phủ quy định

Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất bán ra nhưng không được thấp hơn mức tỷ lệ % do Chính phủ quy định so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.

Trường hợp giá do cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất bán ra không theo giá thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá tính thuế TTĐB.

5. Áp dụng biểu thuế TTĐB mới từ 01/7/2016

STTHàng hóaMức thuế suất %
1Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.
Từ 01/7/2016 – 31/12/201740
Từ 01/01/201835
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.
Từ 01/7/2016 – 31/12/201745
Từ 01/01/201840
3Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.50
4Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.
Từ 01/7/2016 – 31/12/201755
Từ 01/01/201860
5Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.90
6Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.110
7Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện130
8Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện150
9Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.15
10Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.10
11Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
12Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
13Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
14Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại (đã nêu)
15Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại (đã nêu)
16Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
17Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
18Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
19Xe ô tô chạy bằng điện loại loại vừa chở người, vừa chở hàng10
20Xe motorhome không phân biệt dung tích xi lanh
Từ 01/7/2016 – 31/12/201770
Từ 01/01/201875

6. Giảm thuế, miễn thuế đối với hộ gia đình có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ 50.000 đồng trở xuống

Cụ thể, thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống.

7. Phạt chậm nộp thuế chỉ còn 0.03%/ngày từ 01/7/2016

Cụ thể, người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp.

Đối với các khoản nợ tiền thuế phát sinh trước 01/7/2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy định này từ  01/7/2016.

Đồng thời, chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong hạn không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế.

Theo Dân Luật 

Khuyến nghị: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền chính sách pháp luật và chủ trương của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo và có thể một số thông tin pháp lý đã hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại vì vậy Người dùng khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.

Thuộc chủ đề:Thuế - Kế toán - Hành chính, Tin tức pháp luật Tag với:hoàn thuế GTGT, phạt chậm nộp, Quyết toán thuế TNCN, Thuế GTGT, Thuế TNDN, thuế TTĐB

Tư Vấn Nhật Hướng

Giúp khách hàng giải quyết hai vấn đề lớn trong môi trường kinh doanh phức tạp và đầy rủi ro hiện nay:

- Vận dụng được sự ưu đãi trong hệ thống pháp luật để để tối ưu hóa lợi nhuận;

- Có phương án tự bảo vệ mình trước những rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh đầy biến động và hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.

Reader Interactions

Phản hồi

  1. Những luật có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016 viết:
    4 Tháng Năm, 2016 lúc 2:14 Chiều

    […] Xem thêm: 7 thay đổi quan trọng về thuế từ 01/7/2016 […]

    Trả lời

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Sidebar chính

Tìm Kiếm

Bản tin Nhật Hướng

Đăng ký nhận các tài liệu độc quyền từ Tư Vấn Nhật Hướng

Cảm ơn bạn đã đăng ký

Có gì đó sai sai ^^

Cam kết bảo mật

  • Nổi bật
  • Mới nhất
  • Danh mục
Nổi bật
Mới nhất
Danh mục

Footer

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TƯ VẤN NHẬT HƯỚNG

Mã số thuế: 1801598009.

Địa chỉ tại: 286, đường Phạm Hùng, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Cần Thơ.

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng luật sư số 57-01-0169/TP/ĐKHĐ do Sở Tư pháp cấp lần đầu ngày 19/3/2018, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 08/5/2018.

  • Tra cứu Văn bản Pháp luật MIỄN PHÍ
  • Lưu ý về dịch vụ tư vấn miễn phí
  • Dịch vụ thành lập công ty
  • Dịch vụ Đăng ký nhãn hiệu (sở hữu trí tuệ)
  • Dịch vụ Thuê ngoài bộ máy vận hành – BPO
  • Dịch vụ Luật sư riêng cho doanh nghiệp
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn
  • Dịch vụ Luật sư Giải quyết tranh chấp và Tranh tụng
  • Dịch vụ Pháp lý khác
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Chính sách thanh toán và xử lý khiếu nại
  • Giấy phép hoạt động kinh doanh VPLS Tư Vấn Nhật Hướng
  • Liên hệ

Copyright © 2023 · Tư Vấn Nhật Hướng · Designed by Kien Huynh ·